Học Để Làm Người
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Tổng hợp các đề kiểm tra hóa học

Go down

Tổng hợp các đề kiểm tra hóa học  Empty Tổng hợp các đề kiểm tra hóa học

Bài gửi by Long Maurer Sun Dec 07, 2014 10:34 am

ĐỀ 1

Câu1 (2đ):
1- Ăn mòn kim loại là gì ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Mỗi yếu tố hãy nêu một ví dụ minh hoạ.
2 – Cho 3 cây đinh sắt vào 3 cốc
Cốc 1: Chứa nước cất
Cốc 2: Chứa nước tự nhiên đun sôi để nguội
Cốc 3: Chứa nước tự nhiên
Cây đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh hơn ? Giải thích ?
3- Cho 2 mẫu Zn vào 2 cốc :
Cốc 1 : Chứa dung dịch HCl loãng
Cốc 2: Chứa dung dịch HCl loãng có thêm vài giọt CuSO4
So sanh tốc độ thoát khí H2 ở 2 trường hợp trên, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(2đ): Cho 2 nguyên tố A, B . Biết A ở nhóm I, B có công thức oxit cao nhất là B2O7
1. Nguyên tố B ở nhóm nào trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
2. Nguyên tố B là gì ? Cho biết cả A và B ở chu kỳ 2,3 hoặc 4. B là phi kim.
3. Lấy 3,1 gam oxit của A tác dụng với 100g dung dịch HB 3,65% để tạo muối. A,B là nguyên tố gì ? ( biết H là hiđro)
Câu 3(2đ): Viết các ptpư xảy ra theo đúng trình tự:
1. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch Ba(OH)2
2. Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl
3. Cho từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
4. Cho từng giọt NaOH vào dung dịch AlCl3
Câu 4(2đ): Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và Al2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng HCl dư 25% so với lượng ban đầu. Dung dịch A tạo thành cho tác dụng với dung dịch NaOH 1m sao cho kết tủa tạo thành vừa đạt khối lượng bé nhất.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
3. Tính thể tích của dung dịch NaOH đã dùng.
Câu5 (2đ): Để khử hoàn toàn 24 gam oxit kim loại cần 10,08 lít H¬2 ( đktc). Lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy có 6,72 lít H2  ( đktc).
1. Xác định hoá trị của kim loại trong oxit và trong muối tạo thành khi hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng.
2. Xác định công thức của oxit.

ĐỀ 2

Câu 1 (2đ):
1/ Hãy nêu các phương pháp chính để điều chế axit ? Cho ví dụ minh hoạ.
2/ Cho các phản ứng sau :
A + B  C + D + E
C + F  D
C + G  H + I
D + G  K + I
H + L + E  K
Chọn các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, K thíc hợp. Viết và cân bằng các phương trình phản ứng đã xảy ra. Biết chúng đều là kí hiệu của các chất vô cơ cần tìm và A là một oxit của sắt.
Câu 2 (2đ):
1/ Thổi khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong với dư. Lấy dung dịch sau phản ứng đun nóng nhẹ. Hãy nêu hiện tượng quan sát được. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Có bốn lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch : HCl , H2SO4, BaCl2 , Na2CO3 . Hãy nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì mà không được dùng thêm bất kỳ chất nào khác.
Câu 3(3đ):
1/ Cần bao nhiêu gam SO3 hoà tan vào dung dịch H2SO4 50% để điều chế được 100 gam dung dịch H2SO4 79% ?
2/ Cần bao nhiêu lít dung dịch HNO3 40% ( d = 1,25 g/ml) và dung dịch HNO3 10% ( d = 1,06 g/ml) để pha chế thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( d = 1,08 g/ml) ?
3/ Ở 200C, người ta cho 20 kg KNO3 vào bình đựng 80kg dung dịch KNO3 25% rồi khuấy đều cho đến khi kết thúc hoà tan, được một dung dịch A. Hãy tính nồng độ phần trăm ( C%) của dung dịch A. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ trên là 42 gam
Câu 4(3đ) : Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit của kim loại R bằng khí CO ( dư ) ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11,2 lít hỗn hợp khí A nặng 17,2 gam. Hoà tan hết lượng kim loại thu được trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Xác định công thức oxyt kim loại R
c/ Tính nồng độ % của dung dịch B
( Biết các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
----------------------------------

ĐỀ 3
Câu 1( 2đ ) :
1/ Cho nguyên tử X, nguyên tử này có điện tích hạt nhân bằng 16 đơn vị điện tích. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Giải thích .
2/ Xác định cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tử trên ( số lớp electron , số electron mỗi lớp , số electron lớp ngoài cùng ). Viết CTPT của oxit hoá trị cao nhất của nguyên tố X. Nhận xét giữa số electron ngoài cùng và hoá trị cao nhất.
3/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có ) khi cho KHXO4 tác dụng lần lượt với FeO, K2SO3, Cu, Al, BaCl2.
Câu 2 (1,5đ ) :
1/ Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C6H6. Biết A làm mất màu dung dịch Br2. Hãy đề nghị một công thức cấu tạo phù hợp của A.
2/ Trình bày cách nhận biết các chất sau đây chỉ bằng 2 thuốc thử : C2H4, C2H2, C2H6, CO2 , SO2
Câu 3( 2,25đ ) :
1/ Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau đây : CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Từ các chất CaCO3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2 , hãy viết các phương trình phản ứng điều chế : Vôi sống, vôi tôi, CuCl2, KClO, Ca(OCl)2 , FeSO4 ( Cho các điều kiện và chất xúc tác có đủ)
Câu 4 ( 2 đ ) :
Cho một mẫu Fe có khối lượng 11,2 gam để một thời gian trong không khí ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hoá tạo thành oxit ) thì thu được một hỗn hợp A có khối lượng là m (gam). Hoà tan hoàn toàn A vào trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được một dung dịch có m1 gam muối và 0,896 lít khí NO bay ra ( đktc).
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính m1, m
Câu 5 ( 2,25 đ): Cho hỗn hợp A gồm một axit (X) và một rượu ( Y) có công thức lần lượt là RCOOH và R1OH
- m gam A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M
- m gam A tác dụng vừa đủ với 3,45 gam Na
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A, khí sinh ra sau phản ứng cho qua dung dịch có chứa 0,5 mol Ca(OH)2 thì thu được 20 gam kết tủa. Đun nhẹ dung dịch thu được lại có thêm kết tủa xuất hiện.
Cho biết gốc R có dạng CnH2n +1 , gốc R1 có dạng CmH2m + 1 và số nguyên tử cacbon trong một phân tử rượu nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong một phân tử axit 1 đơn vị.
a) Xác định CTPT và CTCT có thể có của X và Y
b) Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
---------------------------
ĐỀ 4

Câu 1 ( 2,5 đ ) :
1/ Cho hỗn hợp gồm các chất rắn sau : Na2CO3, NaCl , CaCl2 , NaHCO3, NaBr . Làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết ? Viết phương trình các phản ứng đã dùng.
2/ Hai nguyên tố A,B ở hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn ( Nhóm không chứa các kim loại chuyển tiếp ), B thuộc nhóm V. Tổng số electron trong các nguyên tử A và B là 23. Ở trạng thái đơn chất thì A và B có thể phản ứng với nhau tạo thành hợp chất X.
a)Xác định vị trí của A,B trong bảng tuần hoàn.
b) Cho a mol X tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH tạo ra hai hợp chất Y và Z vừa có thể tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có thể tác dụng với dung dịch HCl. Xác định mối tương quan giữa a và b
Câu 2 (1,5 đ) :
Có các muối A,B,C ứng với các gốc axit khác nhau, cho biết :
A + dung dịch HCl  có khí thoát ra
A + dung dịch NaOH  có khí thoát ra
B + dung dịch HCl  có khí thoát ra
B + dung dịch NaOH  có kết tủa.
Ở dạng dung dịch C + A  có khí thoát ra
Ở dạng dung dịch C + B  có kết tủa và khí thoát ra
Xác định công thức phân tử của 3 muối, viết phương trình phản ứng.
Câu 3 ( 1đ): Dùng phương pháp hoá học nhận biết các bình khí mất nhãn chứa các hỗn hợp khí sau : ( CH4, C2H4, CO2 ), ( CH4, C2H4, SO2) , ( CH4, C2H4, C2H2) và ( N2, H2, CO2 ). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 ( 3đ): Cho dung dịch A chứa CuSO4
- Cho hỗn hợp một gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200ml dung dịch A rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 2,2 gam phần không tan B.
- Nhúng một đinh sắt nặng 11,2 gam vào 200ml dung dịch A. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, cô cạn dung dịch thì thu được 4,6 gam chất rắn khan C.
Xác định khối lượng mỗi chất trong B, C.
Câu 5 ( 2đ) : Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một hợp chất hữu cơ Y ( gồm C,H,O ) thu được CO2 và hơi nước có cùng số mol. Lượng CO2 và H2O này khi qua bình chứa CaO dư thì khối lượng bình tăng a (gam).
--------------------

ĐỀ 5

Câu 1: ( 3 điểm)
Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp các chất sau đây được không ? Vì sao ?
a) Na2CO3 (r) , Ca(OH)2 (r) , NaCl (r) , Ca(HSO4)2 (r) ; b) SO2 (k) ; H2S (k) ; Cl2 (k)
c) NaHSO4(dd) , KOH (dd) ; Na2SO4 (dd) ; d) (NH4)2CO3 (dd) ; NaHSO4 (dd)
Câu 2: ( 3 điểm)
Trong CN để sản xuất NaOH người ta điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn xốp.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Sản phẩm thu được có lẫn NaCl, làm thế nào có được NaOH tinh khiết ( Biết SNaOH > SNaCl )
c) Cho biết SNaCl ở 250C là 36 gam. Hãy tính khối lượng của dung dịch bão hoà NaCl cần dùng để sản xuất được 1 tấn dung dịch NaOH 40%, biết hiệu suất phản ứng điện phân là 90%.
Câu 3: ( 3 điểm)
Một loại phân bón phức hợp NPK có ghi trên nhãn là: 15 . 11 . 12
a) Thông tin trên có ý nghĩa gì ?
b) Tính khối lượng mỗi muối : KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2 cần dùng để pha trộn thành 50kg phân bón nói trên
Câu 4: ( 5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 26,88 lít CO2 ( đktc)và 10,8 gam H2O.
1) Xác định CTĐG của (A)
2) Xác định CTCT và viết PTHH xảy ra của (A) trong 2 trường hợp sau đây:
a. Biết : 1mol (A) + 4 mol H2 ( xúc tác Ni, t0C); 1 mol (A) + 1mol Br2/CCl4 và d(A)/He =26.
b. Biết : 0,1 mol (A) phản ứng với AgNO3 dư/ NH3 thì thu được 15,9 gam kết tủa. (A) có dạng mạch hở.

Câu 5: ( 3 điểm)
Hỗn hợp X gồm Al và một kim loại M hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì cho dung dịch Y và khí SO2, hấp thụ khí vào dung dịch NaOH dư, tạo ra 50,4 gam muối. Khi thêm vào X một lượng kim loại M gấp đôi lượng kim loại M có sẵn trong hỗn hợp X ( giữ nguyên lượng Al) thì lượng muối thu được tăng 32 gam. Còn nếu giảm ½ lượng Al trong trong X (giữ nguyên lượng M), thì thu được 5,6 dm3 khí B ( đo ở đktc).
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp X
Câu 6: ( 3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 rượu CnH2n + 1 OH và CmH2m + 1 OH thu được a gam CO2 và b gam H2O.
Lập biểu thức tính x theo a và b.
Long Maurer
Long Maurer

Tổng số bài gửi : 36
Join date : 02/12/2014
Age : 23
Đến từ : Đà Nẵng

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết