Học Để Làm Người
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Các phương pháp giải bài tập hóa học (P4)

Go down

Các phương pháp giải bài tập hóa học (P4) Empty Các phương pháp giải bài tập hóa học (P4)

Bài gửi by Long Maurer Sat Dec 06, 2014 9:15 pm

A. NHẬN BIẾT CÁC CHấT


I. Nhận biết các chất trong dung dịch.

Hoá chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình minh hoạ
- Axit
- Bazơ kiềm Quỳ tím - Quỳ tím hoá đỏ
- Quỳ tím hoá xanh
Gốc nitrat Cu Tạo khí không màu, để ngoài không khí hoá nâu 8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(không màu)
2NO + O2 2NO2 (màu nâu)

Gốc sunfat BaCl2
Tạo kết tủa trắng không tan trong axit H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

Gốc sunfit - BaCl2
- Axit - Tạo kết tủa trắng không tan trong axit.
- Tạo khí không màu. Na2SO3 + BaCl2 BaSO3 + 2NaCl
Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O

Gốc cacbonat Axit, BaCl2, AgNO3 Tạo khí không màu, tạo kết tủa trắng. CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3

Gốc photphat AgNO3 Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3
(màu vàng)
Gốc clorua AgNO3, Pb(NO3)2 Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3

Muối sunfua
Axit,
Pb(NO3)2 Tạo khí mùi trứng ung.
Tạo kết tủa đen. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3

Muối sắt (II) NaOH Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3

Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl

Muối magie Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl

Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3

Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong NaOH dư AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư) NaAlO2 + 2H2O

II. Nhận biết các khí vô cơ.
Khí SO2 Ca(OH)2,
dd nước brom Làm đục nước vôi trong.
Mất màu vàng nâu của dd nước brom SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr

Khí CO2 Ca(OH)2 Làm đục nước vôi trong CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

Khí N2 Que diêm đỏ Que diêm tắt
Khí NH3 Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh
Khí CO CuO (đen) Chuyển CuO (đen) thành đỏ. CO + CuO Cu + CO2
(đen) (đỏ)
Khí HCl - Quỳ tím ẩm ướt
- AgNO3 - Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ

- Tạo kết tủa trắng

HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

Khí H2S Pb(NO3)2 Tạo kết tủa đen H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3

Khí Cl2 Giấy tẩm hồ tinh bột Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Axit HNO3 Bột Cu Có khí màu nâu xuất hiện 4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O


* Bài tập:
@. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c) 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H¬2SO4, NaCl. Biết:
- Đổ A vào B có kết tủa.
- Đổ A vào C có khí bay ra.
- Đổ B vào D có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO¬3, Na2CO3.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
Long Maurer
Long Maurer

Tổng số bài gửi : 36
Join date : 02/12/2014
Age : 23
Đến từ : Đà Nẵng

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết